Page 169 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 169
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có
tài sản, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công
ty hợp danh, DN tư nhân.
Doanh nghiệp đang hoạt động: Là doanh nghiệp được cấp Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có mã số thuế, đang thực hiện việc kê
khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp đang hoạt động không bao gồm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
có đăng ký, DN ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể và doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể.
Doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh: Là
doanh nghiệp trong năm tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, có kết
quả tạo ra hàng hóa, dịch vụ và có doanh thu hoặc phát sinh chi phí sản xuất
kinh doanh. Thuật ngữ này không bao gồm DN đang đầu tư, chưa đi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh; DN đã đăng ký nhưng chưa đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, không phát sinh doanh thu, chi phí SXKD; DN
tạm ngừng và ngừng hoạt động có thời hạn...
Khu vực DN nhà nước: Bao gồm Công ty TNHH một thành viên
100% vốn Nhà nước; Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn Nhà nước lớn
hơn 50%.
Khu vực DN ngoài nhà nước: Các DN có vốn trong nước thuộc sở
hữu tư nhân một người hoặc nhóm người hoặc thuộc sở hữu Nhà nước
nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực DN ngoài Nhà nước
gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH tư nhân;
Công ty TNHH có vốn Nhà nước từ 50% trở xuống; Công ty cổ phần không
có vốn Nhà nước; Công ty cổ phần có vốn Nhà nước từ 50% trở xuống.
169