Page 284 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 284
- Đối với cây hàng năm:
Sản lượng thu hoạch
Năng suất gieo trồng =
Diện tích gieo trồng
Sản lượng thu hoạch
Năng suất thu hoạch =
Diện tích thu hoạch
- Đối với cây lâu năm: Chỉ tính năng suất đối với những diện tích cho
sản phẩm (còn gọi là diện tích đã đưa vào sản xuất kinh doanh) bất kể trong
năm đó có cho sản phẩm hay không.
Sản lượng thu hoạch trên diện tích cho sản phẩm
Năng suất thu hoạch =
Diện tích cho sản phẩm
Sản lượng cây nông nghiệp gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm chính
của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thu được trong một vụ sản
xuất hoặc trong một năm của một đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc của một
vùng, một khu vực địa lý.
Sản lượng cây trồng của từng loại sản phẩm được quy định theo hình
thái sản phẩm. Đối với các sản phẩm như: Thóc, ngô, đỗ xanh, đỗ tương,...
tính theo hình thái hạt khô; khoai lang, khoai tây, sắn tính theo củ tươi; chè
tính theo búp tươi, cà phê tính theo nhân khô, cao su tính theo mủ khô, trái
cây tính theo quả tươi,...
Sản lượng lương thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các loại cây
lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định.
Sản lượng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô sạch
của vụ sản xuất. Sản lượng lúa không bao gồm phần hao hụt trong quá trình
thu hoạch, vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng,
hư hỏng trước khi nhập kho,...).
Sản lượng ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch trong vụ.
Sản lượng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang, khoai
mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột có củ khác
sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
268