Page 415 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 415

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
                            PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
                                          VẬN TẢI VÀ TRUYỀN THÔNG



                            VẬN TẢI

                            Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu
                        được sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các dịch vụ
                        hỗ trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất định gồm:

                            (1) Doanh thu hoạt động vận tải hành khách là tổng số tiền thu được
                        sau khi thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước của hành
                        khách trên các phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy,
                        đường hàng không;

                            (2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực hiện
                        dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước bằng các phương
                        tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không;

                            (3) Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các hoạt
                        động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;

                            (4) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực hiện
                        các hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải, gồm:

                            - Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc, xếp
                        hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;

                            - Doanh thu dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

                            Số lượt hành khách vận chuyển là số hành khách được vận chuyển bởi
                        các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác có hoạt động
                        kinh  doanh  vận  tải,  không  phân  biệt  độ  dài  quãng  đường  vận  chuyển.  Số
                        lượng hành khách vận chuyển là số hành khách thực tế đã được vận chuyển.
                            Số  lượt  hành  khách  luân  chuyển  là  số  lượt  hành  khách  được  vận
                        chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính
                        bằng cách lấy số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã

                        vận chuyển.

                                                           399
   410   411   412   413   414   415   416   417   418   419   420