Page 488 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 488

THIÊN TAI VÀ MÔI TRƯỜNG

                            Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm: Bão, nước biển
                        dâng; gió mạnh trên biển; áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, lũ, ngập lụt; lốc, sét,
                        mưa  đá;  sương  muối,  sương  mù,  rét  hại;  xâm  nhập  mặn;  hạn  hán,  nắng
                        nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất; thiên tai khác.

                            Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các
                        mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi
                        trường sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về
                        người  bao  gồm  số  người  chết,  số  người  bị  mất  tích, số  người  bị  thương.

                        Thiệt hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá
                        thời điểm xảy ra thiên tai.
                            Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra
                        từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

                            Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,

                        dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
                            Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý là tỷ lệ phần trăm giữa
                        khối lượng chất thải nguy hại được thu gom, xử lý (kể cả tái chế, đồng xử

                        lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) so với tổng khối lượng chất thải
                        nguy hại phát sinh.

                            Tỷ lệ này càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và
                        ngược lại.

                            Công thức tính:

                                                         Khối lượng chất thải nguy hại
                          Tỷ lệ chất thải nguy hại        được thu gom, xử lý (tấn)
                         được thu gom, xử lý (%)   =   Tổng khối lượng chất thải nguy hại    × 100
                                                                phát sinh (tấn)


                            Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý là khối lượng
                        chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ
                        công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,... và
                        đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.


                                                           472
   483   484   485   486   487   488   489   490   491   492   493