Page 483 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 483

MỨC SỐNG DÂN CƯ

                            Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự
                        phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe (thể hiện qua tuổi
                        thọ trung bình tính từ lúc sinh); tri thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục) và thu
                        nhập (thể hiện qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).

                            HDI nhận giá trị từ 0 đến 1. HDI càng gần 1 có nghĩa là trình độ phát
                        triển con người càng cao, trái lại càng gần 0 nghĩa là trình độ phát triển con
                        người càng thấp.

                            Chỉ số phát triển con người được tính theo công thức:
                                                                            1/3
                                           HDI = (I sức khỏe × I giáo dục × I thu nhập)
                            Trong đó:

                            (1) I sức khỏe: Chỉ số tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.

                            (2) I giáo dục: Chỉ số giáo dục được tính bằng cách bình quân nhân giản đơn
                                       chỉ số năm đi học bình quân và chỉ số năm đi học kỳ vọng.

                            - Số năm đi học bình quân được tính bằng tổng số năm đã đi học của
                        dân số từ 25 tuổi trở lên chia cho tổng dân số từ 25 tuổi trở lên.

                            - Số năm đi học kỳ vọng là tổng số năm đi học mà một đứa trẻ từ 5 tuổi
                        trở lên có thể nhận được trong suốt cuộc đời. Giả định rằng xác suất bắt đầu
                        ghi danh đi học tại một độ tuổi bất kỳ của đứa trẻ đó bằng tỷ lệ nhập học của
                        độ tuổi đó.
                            Công thức:

                                              n  E t                   E t
                                      SLE   a   t  i t         t    ch­a biÕt
                                              
                                              i a  P i  l=tr×nh ®é häc vÊn  P    l
                                                                   tuæi cña tr×nh ®é häc vÊn
                                                                                 D  l
                                 t
                            SLE : Số năm đi học kỳ vọng của độ tuổi a đến độ tuổi t;
                                 a
                              t
                             E : Số người đang đi học đúng tuổi theo lớp quy định (trong đó i = a,
                              i
                                 a+1,…, n) tại trường học năm thứ t; n biểu thị giới hạn tuổi theo lý
                                 thuyết của trường học;
                             P : Dân số trong độ tuổi đi học theo quy định năm thứ t. Tuổi của mức l
                              t
                              i
                                 biểu thị tổng dân số độ tuổi đi học của cấp l theo quy định;
                            D l: Thời gian lý thuyết của cấp l theo quy định.


                                                           467
   478   479   480   481   482   483   484   485   486   487   488