Page 89 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 89
Dư nợ tín dụng của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
a) Khái niệm
Dư nợ tín dụng là toàn bộ số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản
cấp tín dụng của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho
các tổ chức và cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế
phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi
nhuận phục vụ hộ gia đình, các Tổ chức tài chính không phải là Tổ chức tín
dụng như Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Quỹ
đầu tư phát triển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bảo
hiểm, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức không
phải Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,... dưới các hình thức sau: Cho vay;
chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
khác; cho thuê tài chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức
trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được
nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán; phát hành thẻ tín dụng; mua, đầu
tư trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm trái phiếu VAMC); các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 01
(một) năm.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 01
(một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 05 (năm)
năm.
b) Phương pháp tính
Số dư các khoản cấp tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
pháp nhân, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi
tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận
phục vụ hộ gia đình phân theo loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ), phân
theo kỳ hạn (ngắn hạn, trung và dài hạn).
89