Page 90 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 90

BẢO HIỂM

                            Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
                        nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
                        sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
                        sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

                            Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
                        chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
                            Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
                        chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù
                        hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo
                        hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
                            Số  người  được hưởng bảo hiểm xã hội  là số người  đã tham  gia bảo
                        hiểm xã hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người, bất kể một
                        người nhận được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).

                            Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các
                        đối  tượng theo quy  định của  Luật  Bảo hiểm  y tế  để  chăm  sóc sức khỏe,
                        không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

                            Số người được hưởng bảo hiểm y tế là số người đã tham gia bảo hiểm y
                        tế khi đi khám chữa bệnh được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính
                        theo số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).
                            Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của
                        người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì
                        việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

                            Số người được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số người đã tham gia
                        đóng bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) hưởng chế độ bảo
                        hiểm thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).

                            Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ ngân sách Nhà nước; người sử
                        dụng lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
                        hiểm thất nghiệp; các nguồn thu khác.
                            Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng
                        bảo hiểm xã hội, bảo hiểm  y tế, bảo hiểm thất  nghiệp theo quy định của
                        pháp  luật.  Bao  gồm:  Chi  từ  nguồn  ngân  sách  Nhà  nước;  Chi  từ  quỹ  bảo
                        hiểm xã hội; chi từ quỹ bảo hiểm y tế; chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp; Chi
                        quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.


                                                           90
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95