Page 121 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 121

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
                            PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
                                    CÔNG NGHIỆP, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG



                            CÔNG NGHIỆP

                            Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP): Chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển
                        sản xuất ngành công nghiệp hàng tháng, quý, năm. Chỉ số được tính dựa
                        trên khối lượng sản phẩm sản xuất, nên còn được gọi là “chỉ số khối lượng
                        sản phẩm công nghiệp”. Chỉ số sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu quan trọng,
                        phản ánh nhanh tình hình phát triển toàn ngành công nghiệp nói chung và
                        tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản phẩm nói riêng; đáp
                        ứng nhu cầu thông tin của các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đầu tư và
                        các đối tượng dùng tin khác.

                            Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa
                        khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản
                        xuất công nghiệp kỳ gốc.
                            Chỉ số sản xuất công nghiệp được tính bắt đầu từ chỉ số sản xuất của sản
                        phẩm hay còn gọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có thể tính cho các chỉ số
                        sản  xuất  của  ngành  công  nghiệp  cấp  4,  cấp  2,  cấp  1  và  toàn  ngành  công
                        nghiệp; chỉ số này có thể tính cho một địa phương hoặc chung toàn quốc.

                            Quy trình tính toán

                            Bước 1: Tính chỉ số sản xuất cho sản phẩm

                            Công thức tính:

                                                           q
                                                      i    n1    100
                                                      qn
                                                           q n0
                            Trong đó:
                            i qn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm cụ thể thứ n (ví dụ: sản phẩm điện,
                                than, vải, xi măng ...);

                            q n1: Khối lượng sản phẩm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ báo cáo;
                            q n0: Khối lượng sản phẩm hiện vật được sản xuất ra ở thời kỳ gốc.


                                                           121
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126