Page 379 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 379

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ
                           PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁ


                            Giá tiêu dùng là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một
                        đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá
                        tiêu dùng được biểu hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường hoặc giá
                        dịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống dân cư. Trong trường hợp hàng hóa hoặc
                        dịch vụ không có giá niêm yết, người mua có thể mặc cả thì giá tiêu dùng là
                        giá người mua thực trả sau khi thoả thuận với người bán.

                            Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản
                        ánh xu hướng và mức độ biến động giá chung theo thời gian của các loại
                        hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hàng ngày của người dân.
                            Danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện phục vụ tính CPI gồm các mặt
                        hàng và dịch vụ chủ yếu, đại diện cho tiêu dùng của dân cư trong một giai
                        đoạn nhất định.

                            Quyền số tính CPI là tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng hoá và dịch
                        vụ trong tổng chi tiêu của dân cư của năm được chọn làm gốc so sánh.
                            Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số
                        giá tiêu dùng:


                                                           n    p t   W i 0
                                                    I t 0       i 0  
                                                    p
                                                           i 1  p i 
                            Trong đó:
                             I t 0 : Chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0);
                              p
                              t
                                  0
                             p , p  tương ứng là giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) và kỳ gốc cố định (0);
                                  i
                              i
                             W i 0    n V i 0   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                    V i 0
                                   i 1
                              0
                             V : Chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);
                              i
                            n: Số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.
                            Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh: Năm
                        gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình quân
                        thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


                                                           363
   374   375   376   377   378   379   380   381   382   383   384