Page 19 - Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2020
P. 19

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
                                MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU


                             ĐẤT ĐAI
                             Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn
                        bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
                        chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.

                             Đất  sản  xuất  nông  nghiệp  là  đất  đang  dùng  vào  sản  xuất  nông
                        nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

                             Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng
                        trồng)  đạt  tiêu  chuẩn  rừng  theo  quy  định  của  pháp  luật  về  bảo  vệ  và
                        phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh
                        nuôi tự nhiên.
                             Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan Nhà nước; đất xây dựng
                        công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh
                        phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

                             Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho
                        đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
                        dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công
                        nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

                             Nhóm đất chƣa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích
                        sử dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi
                        đá không có rừng cây.


                             KHÍ HẬU

                             Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt độ
                        không khí trung bình của các ngày trong tháng.
                             Nhiệt độ không khí trung bình năm là số bình quân của nhiệt độ
                        không khí trung bình các ngày trong năm.

                             • Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao
                        (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một



                                                           19
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24