Page 13 - Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2020
P. 13
Năm 2020, doanh thu vận tải hành khách đạt 852 tỷ đồng, giảm
11,15% so với năm 2019. Trong đó, doanh thu vận tải hành khách đường
bộ đạt 843 tỷ đồng, giảm 11,26%; doanh thu vận tải đường sông đạt 8,6 tỷ
đồng, giảm 1,14%.
Vận tải hành khách đạt 17.609 nghìn lượt người, luân chuyển đạt
914.008 nghìn lượt người.km, giảm 9,20% về lượt người vận chuyển và
giảm 11,23% về lượt người luân chuyển so với năm 2019. Trong đó: vận
tải hành khách đường bộ đạt 15.981 nghìn lượt người, giảm 9,61% và
911.420 nghìn lượt người.km, giảm 11,25%; đường sông đạt 1.628 nghìn
lượt người, giảm 5,02% và 2.588 nghìn lượt người.km, giảm và 1,11%.
Doanh thu vận tải hàng hóa đạt 4.788 tỷ đồng, tăng 7,5% so với năm
2019. Trong đó, doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ đạt 4.562 tỷ đồng,
tăng 7,72%; doanh thu vận tải hàng hóa đường sông đạt 227 tỷ đồng, tăng
5,09%.
Vận tải hàng hóa năm 2020 đạt 42.590 nghìn tấn, luân chuyển đạt
1.798.315 nghìn tấn.km, tăng 6,73% về khối lượng hàng hóa vận chuyển
và tăng 5,65% về khối lượng hàng hóa luân chuyển so với năm 2019.
Trong đó: vận tải hàng hóa đường bộ đạt 38.677 nghìn tấn, tăng 6,99% và
1.443.911 nghìn tấn.km, tăng 6,64%; vận tải hàng hóa đường sông đạt
3.914 nghìn tấn và 354.404 nghìn tấn.km, tương ứng tăng 4,23% và
1,78%.
6. Một số hoạt động văn hóa, xã hội khác
Dân số, lao động việc làm
Dân số trung bình sơ bộ năm 2020 của tỉnh đạt 1.269.090 người,
tăng 13.251 người so với năm 2019, tương đương tăng 1,06%. Trong đó,
dân số nam là 636.392 người, tăng 1,22%; dân số nữ là 632.698 người,
tăng 0,89%; dân số thành thị là 209.726 người, tăng 1,16%; dân số nông
thôn là 1.059.364 người, tăng 10.853 người, tương ứng tăng 1,04%. Bình
quân trong 10 năm qua (2010 - 2020), dân số thành thị tỉnh Hưng Yên
tăng 4%/năm. Dân số thành thị tăng là kết quả của luồng di cư từ nông
thôn ra thành thị và sự thay đổi địa giới hành chính từ xã trở thành phường
trong những năm vừa qua. Mặc dù vậy, phần lớn dân số của tỉnh lại sống
ở khu vực nông thôn (dân số nông thôn chiếm 83,47%).
13