Page 79 - NIENGIAM
P. 79
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
34 (*)
phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
Percentage of trained labour force at 15 years of age and above
(*)
by sex and by residence
Đơn vị tính - Unit: %
Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Total By sex By residence
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
Male Female Urban Rural
2015 21,76 25,74 18,00 35,64 19,93
2016 21,49 25,47 17,61 32,67 20,04
2017 22,54 27,30 17,75 35,66 20,86
2018 23,80 25,25 15,28 38,60 18,28
2019 25,56 30,10 20,94 41,75 22,46
2020 26,35 31,56 21,13 42,15 23,36
2021 26,66 32,38 20,88 42,96 23,61
2022 28,14 33,50 22,73 43,36 25,25
Sơ bộ - Prel. 2023 28,19 34,26 22,17 42,08 25,53
(*) Từ năm 2010 - 2020 là tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã
qua đào tạo.
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là số lao động đã qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ so với tổng lực lượng lao động trong kỳ.
- Trong đó, lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những người thỏa
mãn cả hai điều kiện: (1) Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp; (2) Đã được đào
tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống
giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận
đã đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định.
(*)
From 2010 to 2020 is the percentage of workers aged 15 and over working in the
economy who have received training.
- Trained labour force over total labour force in the period.
- Of which, the number of trained labour includes those who satisfy both of the following
conditions: (1) Being employed in the economy or unemployed; (2) Be trained in a training
unit or an establishment whose responsibility is training in professional, technical knowledge
under the National Education System for 3 months and more, have been graduated or
granted the degree/certificate.
79