Page 80 - NIIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH HƯNG YÊN 2022
P. 80

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
                        34                                                      (*)
                              phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
                              Percentage of trained labour force at 15 years of age and above
                                                        (*)
                              by sex and by residence

                                                                                    Đơn vị tính - Unit: %
                                            Tổng số    Phân theo giới tính     Phân theo thành thị, nông thôn
                                             Total          By sex               By residence
                                                        Nam       Nữ        Thành thị   Nông thôn
                                                        Male     Female      Urban        Rural

                               2010          13,05     15,13     11,04       29,57       11,05
                               2011          13,37     15,02     11,76       27,68       11,60
                               2012          17,03     19,71     14,47       32,60       15,01
                               2013          17,74     21,33     14,36       36,33       15,40
                               2014          20,41     24,42     16,57       37,65       18,20
                               2015          21,76     25,74     18,00       35,64       19,93

                               2016          21,49     25,47     17,61       32,67       20,04
                               2017          22,54     27,30     17,75       35,66       20,86
                               2018          23,80     25,25     15,28       38,60       18,28
                               2019          25,56     30,10     20,94       41,75       22,46

                               2020          26,35     31,56     21,13       42,15       23,36
                               2021          26,66     32,38     20,88       42,96       23,61
                          Sơ bộ - Prel. 2022   28,14   33,50     22,73       43,36       25,25
                        (*)  Từ năm 2010 - 2020 là tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã
                        qua đào tạo.
                        Lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ so với tổng lực lượng lao động trong kỳ.
                        Trong đó, lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những người thỏa mãn
                        cả hai điều kiện: (1) Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp; (2) Đã được đào tạo
                        ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo
                        dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã
                        đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định.
                        (*)
                          From  2010  to  2020  is  the  percentage  of  workers  aged  15  and  over  working  in  the
                        economy who have received training.
                        Trained labour force over total labour force in the period. Of which, the number of trained
                        labour includes those who satisfy both of the following conditions: (1) Being employed in the
                        economy  or  unemployed;  (2)  Be  trained  in  a  training  unit  or  an  establishment  whose
                        responsibility is training in professional, technical knowledge under the National Education
                        System for 3 months and more, have been graduated or granted the degree/certificate.



                                                           80
   75   76   77   78   79   80   81   82   83   84   85